CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

04:09:00 28/09/2020

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

CÔNG NGHỆ MBBR

 1.   Công nghệ MBBR là gì?

MBBR là từ viết tắt của cụm từ Moving Bed Biofilm Reactor, là quá trình xử lý nhân tạo trong đó sử dụng các vật liệu làm giá thể cho vi sinh dính bám vào để sinh trưởng và phát triển, là sự kết hợp giữa Aerotank truyền thống và lọc sinh học hiếu khí.

Công nghệ xử lý nước thải MBBR là quá trình xử lý sinh học hiệu quả thông qua sự kết hợp của quá trình bùn than hoạt tính và màng sinh học.

Công nghệ MBBR là công nghệ mới nhất hiện nay trong lĩnh vực xử lý nước thải vì tiết kiệm được diện tích và hiệu quả xử lý cao. Vật liệu làm giá thể phải có tỷ trọng nhẹ hơn nước đảm bảo điều kiện lơ lửng được. Các giá thể này luôn chuyển động không ngừng trong toàn thể tích bể nhờ các thiết bị thổi khí và cánh khuấy. Mật độ vi sinh ngày càng gia tăng, hiệu quả xử lý ngày càng cao.

 2.   Phạm vi ứng dụng

Bể xử lý MBBR được áp dụng cho hầu hết các công trình xử lý nước thải có nồng độ ô nhiễm cao, điển hình là các loại nước thải từ trường học, bênh viện, ngành thủy sản, dệt nhuộm… vì tình chất chịu được tải trọng hữu cơ rất cao của nó.

 3.   Nguyên lý hoạt động

Bể MBBR sẽ sử dụng nhựa (giá thể vi sinh di động mbbr) trong bể sục khí để tăng lượng vi sinh vật có sẵn để xử lý nước thải. Các vi sinh vật sẽ phân hủy hết các chất hữu cơ có trong nước thải. Tiếp đó, hệ thống thổi khí sẽ giúp khuấy trộncác giá thể trong bể nhằm đảm bảo các giá thể vi sinh được xáo trộn liên tục trong quá trình xử lý nước thải. Vi sinh vật phát triển sẽ bám vào bề mặt giá thể nhằm hỗ trợ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong nước thải và giúp nước thải đạt chuẩn (QCVN). Những vi sinh vật bám trên giá thể có thể là các loại vi sinh: Vi sinh hiếu khí nằm trên bề mặt giá thể, ví sinh thiếu khí, vi sinh yếm khí.

Sơ đồ công nghệ MBBR được dùng nhiều nhất hiện nay

 4.   Ưu điểm của công nghệ MBBR

- Hệ vi sinh bền: các giá thể vi sinh tạo cho màng sinh học một môi trường bảo vệ, do đó, hệ vi sinh xử lý dễ phục hồi.

- Mật độ vi sinh cao: so với bể thổi khí thông thường, mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn, do đó thể tích bể xử lý nhỏ hơn và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn.

- Chủng vi sinh đặc trưng: các nhóm vi sinh khác nhau phát triển giữa các lớp màng vi sinh, điều này giúp cho các lớp màng sinh học phát triển theo xu hướng tập trung vào các chất hữu cơ chuyên biệt.

- Tiết kiệm năng lượng

- Kích thước nhỏ, dễ vận hành, dễ dàng nâng cấp.

- Tải trọng cao, biến động ô nhiễm lớn: khả năng phát triển của màng sinh học theo tải trọng tăng dần của chất hữu cơ làm cho bể MBBR có thể vận hành ở tải trọng cao và biến động lớn. Hiệu suất xử lý BOD lên đến 90%

- Dễ kiểm soát hệ thống: có thể bổ sung giá thể Biofilm tương ứng với tải trọng ô nhiễm và lưu lượng nước thải.

- Tiết kiệm diện tích: giảm 30-40% thể tích bể so với công nghệ bùn hoạt tính lơ lửng và có thể kết hợp với nhiều công nghệ xử lý khác.

 5.   Nhược điểm của công nghệ MBBR

Ngoài những ưu điểm vượt trội của công nghệ MBBR như trên, bể MBBR còn có một số nhược điểm như sau

- Công nghệ MBBR cần phải có các công trình lắng, lọc phía sau MBBR

- Chất lượng bám sinh của vi sinh vật sẽ phụ thuộc vào chất lượng của giá thể MBBR

- Giá thể vi sinh MBBR rất dễ vỡ sau một thời gian sử dụng

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI AAO

 1.   Công nghệ AAO là gì?

AAO là viết tắt của cum từ Anerobic (kỵ khí) – Anoxic (thiếu khí) – Oxic (hiếu khí). Công nghệ AAO là quy trình xử lý sinh học liên tục, kết hợp 3 hệ vi sinh: kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng phân hủy chất ô nhiễm của vi sinh vật, nước thải sẽ được xử lý trước khi thải ra môi trường.

 2.   Ứng dụng công nghệ AAO

    Công nghệ AAO được ứng dụng khá phổ biến hiện nay trong việc xử lý các loại hình nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao như: nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải ngành chế biến thủy hải sản, nước thải ngành sản xuất bánh kẹo - thực phẩm...

    Công nghệ AAO thường được kết hợp với giá thể di động (MBBR) dùng màng MBR để tăng hiệu quả xử lý.

 3.   Nguyên lý xử lý AAO

    - Nước thải được xử lý triệt để qua hoạt động phân hủy các chất ô nhiễm có trong nước thải của hệ vi sinh vật kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí.

    - Quá trình xử lý kỵ khí:  Khử hydrocacbon, kết tủa kim loại nặng, kết tủa photpho, khử Clo hoạt động…

    - Quá trình xử lý yếm khí: Khử nitrat thành khí nitơ N2, giảm hàm lượng BOD, COD trong nước thải.

    - Quá trình hiếu khí: để chuyển hóa NH4 thành NO3, khử BOD, COD, sunfua…

    - Tiệt trùng: bằng lọc vi lọc hoặc bằng hóa chất – chủ yếu dung hypocloride canxi (Ca(OCl)2) để khử các vi trùng gây bệnh…

 4.   Ưu điểm nổi bật của loại công nghệ này là:

  • Chi phí vận hành thấp
  • Có thể di dời hệ thống xử lý khi nhà máy muốn chuyển địa điểm
  • Khi lượng nước thải tăng, có thể tăng công suất bằng cách nối lắp thêm các modun hợp khối mà không cần dỡ bỏ để thay thế.

CÔNG NGHỆ MÀNG LỌC MBR

 1.   Công nghệ màng lọc MBR là gì?

Công nghệ màng lọc MBR được viết tắt từ cụm từ Membrane Bioreactor được khái quát là sự kết hợp giữa vi sinh  trong bể bùn hoạt tính lơ lửng và công nghệ màng lọc sợi rỗng trong xử lý nước thải, hàm lượng bùn trong bể sinh học sẽ được giữ lại thông qua cơ chế vi lọc của màng, nhờ kích thước nhỏ (µm) nên nước thải sau khi ra khỏi màng có chất lượng rất tốt.

 2.   Ứng dụng xử lý nước thải công nghệ MBR

Dùng để xử lý nước thải sinh hoạt: khách sạn, nhà hàng,

Dùng để xử lý nước thải công nghiệp

Dùng để xử lý nước thải sản xuất

 3.   Nguyên lý hoạt động màng lọc MBR

Màng lọc MBR được đặt trong bể sinh học hiếu khí lơ lửng Aerotank

Nước thải được thẩm thấu qua màng lọc vào ống mao dẫn nhờ những vi lọc có kích thước rất nhỏ từ (0.01 ~ 0.2 µm), chỉ cho nước sạch đi qua giữ lại bùn, chất rắn vô cơ, hữu cơ, vi sinh trên bề mặt màng.

Hệ thống bơm bút sẽ hút nước từ ống mao dẫn ra bể chứa nước sạch, bơm hút được cài đặt hoạt động 10 phút chạy, 1-2 phút ngừng hoạt động tùy theo mức hiệu chỉnh.

Khi áp suất trong màng vượt quá áp suất 50kpa so với bình thường (từ 10 – 30 kpa) thì hệ thống bơm hút sẽ ngừng hoạt động, đồng thời kích hoạt bơm rửa ngược để rửa màng đảm bảo màng không bị tắc nghẽn.

 4.   Ưu điểm của công nghệ này:

  • Không cần bể lắng và giảm kích thước bể nén bùn
  • Không cần tiệt trùng nhờ đã khử triệt để coliform
  • Công trình được tinh giản nhờ sử dụng chỉ một bể phản ứng để khử N & P mà không cần bể lắng, bể lọc và tiệt trùng.
  • Trong điều kiện thay đổi đột ngột, hệ thống được điều chỉnh cho ổn định bằng kỹ thuật không sục khí – sục khí – không sục khí.
  • Khắc phục được các yếu điểm (nén bùn và tạo bọt) trong phương pháp bùn hoạt tính (dùng màng khử hiệu quả Nutrient và E.coli)
  • Dễ kiểm soát và bảo trì bằng hệ thống tự động

CÔNG NGHỆ SBR

 1.   Công nghệ SBR là gì?

Công nghệ SBR (Sequencing Batch Reactor): Bể phản ứng theo mẻ là dạng công trình xử lý nước thải dựa trên phương pháp bùn hoạt tính nhưng 2 giai đoạn sục khí và lắng diễn ra gián đoạn trong cùng một kết cấu.

Hệ thống SBR là hệ thống dùng để xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học chứa chất hữu cơ và nitơ cao.

Ứng dụng:

– Xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, nước thải KCN tập trung

– Dự án quy mô lớn.

– Các công trình có diện tích trung bình.

 2.   Nguyên lý hoạt động

Công nghệ xử lý nước thải SBR gồm 2 cụm bể: cụm bể Selector và cụm bể C – tech, Bể SBR (Sequencing Batch Reactor) là bể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học theo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục. Đây là một dạng của bể Aerotank. Nước được dẫn vào bể Selector trước sau đó mới qua bể C – tech. Bể Selector sẽ được sục khí liên tục tạo điều kiện cho quá trình xử lý hiếu khí diễn ra. Nước sau đó được chuyển sang bể C-tech. Bể SBR hoạt động theo một chu kỳ tuần hoàn với 5 pha bao gồm: Làm đầy, sục khí, lắng, rút nước và nghỉ. Mỗi bước luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học. Hệ thống SBR yêu cầu vận hành theo chu kỳ để điều khiển quá trình xử lý. Hoạt động chu kỳ kiểm soát toàn bộ các giai đoạn của chu kỳ xử lý. Mỗi bước luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học.

 3.   Ưu điểm của công nghệ:

  • Đặc điểm nổi trội ở bể SBR không cần tuần hoàn bùn hoạt tính. Hai quá trình phản ứng và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể. Bùn hoạt tính không hao hụt ở giai đoạn phản ứng. Và không phải tuần hoàn bùn hoạt tính từ bể lắng để giữ nồng độ;
  • Kết cấu đơn giản và bền hơn;
  • Do vận hành bằng hệ thống tự động nên hoạt động dễ dàng và giảm đòi hỏi sức người. Nhưng đây cũng là một nhược điểm chính vì đòi hỏi nhân viên phải có trình độ kỹ thuật cao;
  • Dễ dàng tích hợp quá trình nitrat/khử nitơ cũng như loại bỏ phospho;
  • Các pha thay đổi luân phiên nhưng không làm mất khả năng khử BOD khoảng 90-92%;
  • Giảm chi phí xây dựng bể lắng, hệ thống đường ống dẫn truyền và bơm liên quan;
  • Lắp đặt đơn giản và có thể dễ dàng mở rộng nâng cấp.

 4.   Nhược điểm của SBR

  • Kiểm soát quá trình rất khó, đòi hỏi hệ thống quan trắc các chỉ tiêu tinh vi, hiện đại.
  • Do có nhiều phương tiện điều khiển hiện đại nên việc bảo trì bảo dưỡng trở nên rất khó khăn.
  • Có khả năng nước đầu ra ở giai đoạn xả ra cuốn theo các bùn khó lắng, váng nổi.
  • Do đặc điểm là không rút bùn ra nên hệ thống thổi khí dễ bị nghẹt bùn.
  • Nếu các công trình phía sau chịu sốc tải thấp thì phải có bể điều hòa phụ trợ.

CÔNG TY TNHH TM-DV Công Nghệ Môi trường Khải Thịnh

⇒ Chuyên Quan trắc môi trường

⇒ Quan trắc môi trường lao động, Phân loại lao động;

⇒ Giấy phép môi trường, Vận hành thử nghiệm,..

⇒ Thiết kế, lắp đặt, vận hành hệ thống xử lý nước thải, Khí thải…

Đ/C: 75 Tân Thới Hiệp 15, P. Tân Thới Hiệp, Q.12, TP.HCM

ĐT: 028.37266960

Hotline: 0962 740 584

Email: moitruongkhaithinh@gmail.com

Chi tiết xem tại:   

Facebook: http://https://www.facebook.com/moitruongkhaithinh/

Youtube: https://www.youtube.com/@MoiTruongKhaiThinh2017

Đánh giá:

 

                   

0/5 (0 bình chọn)

Hỗ trợ trực tuyến
  • LiveChat
  • Mr. Qúi (0962740584)

  • Mss Trà (0398 130 066)

 

Đang xử lý...